MẠNG NÂNG CAO
Would you like to react to this message? Create an account in a few clicks or log in to continue.

Tài Liệu Ôn Tập Môn MMT

Go down

Tài Liệu Ôn Tập Môn MMT Empty Tài Liệu Ôn Tập Môn MMT

Post  Admin Sun Mar 20, 2011 1:25 pm

Tài Liệu Ôn Tập Môn 3 (_ _")
1. Thứ tự 7 lớp mô hình OSI và công dụng từng lớp

Application layer

- Chia sẻ tài nguyên và các thiết bị.
- Truy cập file từ xa.
- Truy cập máy in từ xa.
- Hỗ trợ RPC.
- Quản lý mạng.
- Dịch vụ thư mục.

Presentation layer

- Dịch các mã kí tự từ ASCII sang EBCDIC.
- Chuyển đổi dữ liệu, ví dụ từ số interger sang số dấu phảy động.
- Nén dữ liệu để giảm lượng dữ liệu truyền trên mạng.
- Mã hoá và giải mã dữ liệu để đảm bảo sự bảo mật trên mạng

Session layer

- Cho phép tiến trình ứng dụng đăng kí một địa chỉ duy nhất như là NetBIOS name. Lớp này lưu các địa chỉ đó để chuyển sang địa chỉ của NIC từ địa chỉ của tiến trình.
- Thành lập, theo dõi, kết thúc Virtual circuit session giữa hai tiến trình dựa trên địa chỉ duy nhất của nó.
- Định danh thông báo, thêm các thông tin xác định bắt đầu và kết thúc thông báo.
- Đồng bộ dữ liệu và kiểm tra lỗi.

Transport layer

- Nhận các thông tin từ tầng trên và chia nhỏ thành các đoạn dữ liệu nếu cần.
- Cung cấp sự vận chuyển tin cậy (End to End) với các thông báo (Acknowledment).
- Chỉ dẫn cho máy tính không truyền dữ liệu khi buffer là không có sẵn.


Network layer

- Định địa chỉ
- Xây dựng các thuật toán định tuyến
- Cung cấp các dịch vụ kiên kết

Data link layer

- Thành lập và kết thúc liên kết logic giữa hai máy tính.
- Đóng gói dữ liệu thô từ tầng vật lý thành các Frame.
- Điều khiển các frame dữ liệu: phân tích các tham số của frame dữ liệu, phát hiện lỗi và gửi lại dữ liệu nếu có lỗi.
- Quản lý quyền truy nhập cáp, xác định khi nào thì máy tính có quyền truy nhập cáp.

Physical layer

- Các chi tiết về cấu trúc mạng (bus, cây, hình sao,...)
- Chuẩn truyền dẫn (RS-485, IEC 1158-2, truyền cáp quang,...)
- Phương pháp mã hóa bit (NRZ, Manchester, FSK,...)
- Chế độ truyền tải
- Tốc độ truyền dữ liệu
- Giao diện cơ học ( phích cắm, giắc cắm,...)

2. Các thông số của bộ IPv4

Số bit, số bit từng nhóm : co 32bit , moi nhom co 8bit

Các lớp IP, công dụng, giới hạn
co 5 lop IP A B C D E
lop A tu 0 -> 126 /8
lop B 128 - > 191/16
lop C 192 -> 223/24
Lop D 224 -> 239 multicast
` Lop E 240 -> 255 research

Các lớp private IP
127.0.0.1 local host va loopack Ip

3. Các lỗi xảy ra khi PING 2 máy
"Destination host unreachable", nghĩa là gói tin ICMP không thể đến được đích
"Request timed out" nghĩa là gói tin ICMP đã đến được đích nhưng lệnh ping không nghe phản hồi từ máy đó

4. Cách bấm cáp: sơ đồ, các điểm truyền tín hiệu
có 2 chuẩn bấm cáp 568A và 568B

568A

1- Trắng CAM
2- CAM
3- Trắng XANH LÁ CÂY
4- XANH DƯƠNG
5- Trắng XANH DƯƠNG
6- XANH LÁ CÂY
7- Trắng NÂU
8- NÂU

568B

1- Trắng XANH LÁ CÂY
2- XANH LÁ CÂY
3- Trắng CAM
4- XANH DƯƠNG
5- Trắng XANH DƯƠNG
6- CAM
7- Trắng NÂU
8- NÂU

chỉ có các dây 1,2,3,6 là truyền tín hiệu

5. Khác biệt cáp UTP và STP, quy tắc 5-4-3, chiều dài cáp tối đa

-UTP hok co vo boc chong nhieu , STP co vo boc chong nhieu

-Quy tắc 5-4-3: quy tắc này cho phép kết hợp đến năm đoạn cáp được nối bởi 4 bộ chuyển tiếp, nhưng chỉ có 3 đoạn là nối trạm. Theo hình dưới ta thấy đoạn 3, 4 chỉ tồn tại nhằm mục đích làm tăng tổng chiều dài mạng và cho phép máy tính trên đoạn 1, 2, 5 nằm cùng trên một mạng.

Nếu là cáp mạng UTP thì tối đa là 100m. Nếu nhiều hơn 100m bạn phải dùng Repeter - Bộ khuyếch đại tín hiệu

6. Các lệnh kiểm tra đại chỉ IP

ipconfig , ipconfig /all

7. Các mô hình mạng, nhìn sơ đồ nhận dạng
có 3 loại mô hình :
- RING topology ( mạng vòng )do IBM de xuat
- Start topology
- Bus topology ( mô hình mạng tuyến tính )

8. Các option của User Account

-User Account Control: Admin Approval Mode for the Built-in Administrator Account: Bật hay tắt tính năng UAC cho tài khoản Administrator Local, mặc định bật.

- User Account Control: Behavior of the elevation prompt for administrators in Admin Approval Mode: cho phép bạn tắt tính năng UAC đối với group Administrators hay yêu cầu nhập credentinals hay yêu cầu xác nhận quyền.

- User Account Control: Behavior of the elevation prompt for standard users: Cho phép yêu cầu nhập credentinals hay tắt chức năng UAC đối với standard user. Khi tắt UAC đối với standard user thì nếu standard user muốn chạy với quyền administrator thì phải chạy với lệnh Runas.

- User Account Control: Detect application installations and prompt for elevation: tự động kiểm tra trong quá trình cài đặt software sẽ yêu cầu nhắ nhở quyền.

- User Account Control: Only elevate executables that are signed and validated: Chỉ bật yêu cầu nhắc nhở quyền đối với những ứng dụng được digitally signed.

- User Account Control: Run all administrators in Admin Approval Mode: Chạy tất cả các tác vụ của các user nhóm administrator trong admin approval mode.

- User Account Control: Switch to the secure desktop when prompting for elevation: giới hạn giao ti61p khi chạy nhắc nhở quyền.

- User Account Control: Virtual file and registry write failures to per-user locations: Cho phép những ứng dụng củ không tương thích với UAC cũng có thể chạy được bằng cách chuyển registry và files ghi vào profile của user.


9. Các policy về password

Enforce password history : so lan nho password
maximun password age : gioi han pass word xai bao nhieu ngay
minimun password length do dai cua password
password must meet conpletxity requirements d: do kho phức tạp cua pass
store passwords using reversible encryption : ki tu dac biet

10. Sự khác biệt User Configuration và Computer Configuration

+ user configuration : bao gồm các policy chỉ --tác động đến user không tác động đến máy tính.
-policy bị tác động khi user logon lần kế tiếp

-computer configuration:bao gồm các policy chỉ tác động tới máy tính không tác động tới user.
-policy tác động sau khi restar lại máy

11. Lệnh cập nhật policy

GPUPDATE /Force

13. Các quyền Share, các quyền NTFS và ý nghĩa

+ share permission:

- quyền read:user được đọc và copy dữ liệu khi truy cập từ xa
- quyền change: user được quyền tạo,xóa,sửa dữ liệu khi truy cập từ xa,quyền change bao gồm quyền read.
Quyền full control:bao gồm quyền change ngoài ra còn có thể phân quyền.
+ các quyền ntfs :

- các quyền sử dụng permission phổ biến
+ list folder contents:cho phép truy cập vào thư mục và đọc được dữ liệu.
+ read cho phép đọc và xem được thuộc tính của dữ liệu, xem được các phân quyền và quyền sở hữu của dữ liệu.
+read & execute:bao gồm quyền list folder contents & read.ngoài ra còn có khả năng chạy được các file thực thi (file chạy của chương trình ). Quyền read & execute là quyền đọc tiêu chuẩn thường gọi là quyền đọc.
+ write: cho phép tạo và thay đổi được nội dung dữ liệu,thay đổi được thuộc tính nhưng chỉ xem được các phân quyền và quyền sở hữu của dữ liệu, không phụ thuộc vào quyền read & execute.
+ modify:bao gồm quyền read & execute và quyền write, ngoài ra còn có khả năng xóa được dữ liệu.
+ full control:bao gồm quyền modify.có khả năng phân quyền và thay đổi được quyền sở hữu.

15. Lệnh map ổ đĩa, tạo user, thay đổi password, disable …

Lệnh map: net user z:\\servername\sharename 123 /user:u1
Lệnh tạo user: net user tenguoisudung matkhau /add
Lệnh đổi pass: net user tenguoisudung matkhaumoi
Lệnh disable: net user tenguoisudung matkhau /disable

16. Phân biệt mailserver, mailbox, email addresss, công dụng protocol POP3, SMTP, IMAP4, HTTP

- mail server : là một server có cài phần mềm làm mailserver dung để chứa và nhận mail
- mailbox: là nơi chứa mail của user
- email address:là địa chi
- Pop3:là một giao thức dể download main mail từ mail server về client
- SMTP:là 1 giao thức phổ biến dùng để gửi mail.

17. Các thông số chuẩn 802.11 của wireless

B: 11mbit/s (tần số 2.4ghz)
A: 54mbit/s(tần số 5.0 ghz)
G: 54mbit/s(tần số 2.4ghz)
N: 108-207 mbit/s(tần số 2.4ghz)

18. Cơ chế chứng thực Classic và Guest Only

Mặc định Windows XP ==> Cơ chế chứng thực là Guest Only.

Mặc định Windows 2000, 2003, Vista, Win7, 2008 ==> Cơ chế chứng thực là Classic

A. CƠ CHẾ CHỨNG THỰC CLASSIC

1. PASSWORD Trắng
=> Không cho truy cập.
2. Bật User : GUEST (Password trắng)
=> Truy cập thẳng (Không hỏi Username/Password)
3. Current User (Password khác trắng)
=> Bật hộp thoại nhập Username/Password.

B. CƠ CHẾ CHỨNG THỰC GUEST ONLY

1. User Guest bị DISABLE
=> Bật hộp thoại đăng nhập --> nhưng user Guest bị mờ ==> Không truy cập được.
2. User Guest được ENABLE
=> Truy cập thẳng (Không hỏi Username/Password)
Admin
Admin
Admin

Posts : 78
Join date : 2011-03-19

https://tin01brvt.forumvi.com

Back to top Go down

Back to top

- Similar topics

 
Permissions in this forum:
You cannot reply to topics in this forum